Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

0
1232
Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247
Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

Mẩu hợp đồng vận chuyển có vai trò rất quan trọng trong việc kí kết giữa bên thuê xe và bên cho thuê xe mẩu hợp đồng này Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247 đã áp dụng kí kết với nhiều đối tác nếu các bạn thấy hay thì áp dụng nhé .

Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247
Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập  – Tự Do – Hạnh Phúc

—óóó—

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN

Số: 1007/OP-LS/2019/HĐVC

 

Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2020 chúng tôi gồm có:

BÊN A            : CÔNG TY TNHH ONPOINT

Địa chỉ            : Tầng 4, Tòa nhà AB, 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại       : 028 7305 6686                   Fax: 028 7305 6656

Mã số thuế      : 0314709816

Đại diện          : Ông TRẦN VŨ QUANG           Chức vụ: Tổng Giám Đốc

BÊN B                        : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

Địa chỉ            : F1/57D ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại       : 0822 749 749

Mã số thuế      : 0314674433

Tài khoản số    : 0501000160370 tại NH TMCP ngoại thương Việt Nam – CN bắc Sài Gòn

Đại diện          : Ông LÊ VĂN SANG                     Chức vụ: Giám đốc

Bên A và Bên B được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên” tùy vào yêu cầu của ngữ cảnh. Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển này (“Hợp đồng”) gồm những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ

Bên A chỉ định và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho Bên A (“Dịch vụ”), cụ thể như sau:

  1. Phương tiện vận chuyển: Xe tải thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của Bên B.
  2. Hàng hóa vận chuyển: Theo yêu cầu của Bên A thể hiện tại đơn đặt hàng.
  3. Nơi nhận hàng, nơi trả hàng: Kho hàng của Bên A, kho hàng của đối tác bên A và/hoặc địa điểm khác theo yêu cầu của Bên A đối với từng đơn đặt hàng cụ thể.
  4. Thời hạn thực hiện Dịch vụ: 01 năm kể từ ngày ký kết Hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐƠN ĐẶT HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA

  1. Đơn đặt hàng và xác nhận đặt hàng:
  • Bên A sẽ gửi thông tin đặt hàng cho người phụ trách của Bên B trong đó nêu rõ: Địa chỉ nhận/giao hàng, thông tin người nhận, số lượng hàng hóa, thời gian giao/nhận và các yêu cầu đặc biệt khác (nếu có). Bên A có quyền thay đổi, hủy bỏ yêu cầu đặt hàng trong thời hạn 2 tiếng trước khi đến hạn giao/nhận hàng.
  • Trong vòng 2 tiếng kể từ khi nhận được yêu cầu đặt hàng, Bên B có trách nhiệm phản hồi. Nếu không chấp thuận, Bên B phải đưa ra lý do cụ thể hoặc đề xuất nội dung thay thế. Trường hợp quá thời hạn này mà Bên B không phản hồi đồng nghĩa với việc Bên B đã chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên A.
  • Việc gửi yêu cầu đặt hàng (Bên A) và xác nhận chấp thuận/từ chối yêu cầu đặt hàng (Bên B) được thực hiện thông qua văn bản, email hoặc phương tiện truyền tải thông tin khác có tính năng tương tự.
  1. Giao nhận hàng hóa
  • Bên B thực hiện giao nhận hàng hóa theo đúng thời gian, địa điểm, hình thức quy định tại đơn đặt hàng của Bên A.
  • Bên B vận chuyển và giao/nhận háng hóa theo đúng quy cách, hướng dẫn của Bên A và hoặc đối tác của Bên A.
  • Tại địa điểm nhận hàng: Nhân viên kho hàng (Bên A hoặc đối tác của Bên A) chịu trách nhiệm bốc dỡ hàng hóa từ kho lên đuôi xe; Bên B sẽ bốc dỡ hàng hóa từ đuôi xe vào thùng xe và được trả phí bốc dỡ như quy định tại Điều 1 của Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.

–     Tại địa điểm giao hàng: Bên B đẩy hàng ra cửa xe và được trả phí như quy định tại Điều 1 của Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này; Nhân viên kho hàng (Bên A hoặc đối tác của Bên A) chịu trách nhiệm di chuyển và sắp xếp hàng hóa vào kho.

ĐIỀU 3:  ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Đơn giá vận chuyển và các loại phí theo yêu cầu được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.

Trường hợp Bên B tăng đơn giá và/hoặc biểu phí, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và chỉ được áp dụng khi được Bên A chấp thuận.

  1. Đối soát
  • Cuối mỗi tháng, Bên B sẽ tổng hợp và lập Bảng kê cước phí cho những chuyến vận chuyển hàng hóa (và chi phí phát sinh – nếu có) đã được thực hiện theo yêu cầu của Bên A trong tháng đó.
  • Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Bảng kê cước phí, Bên A có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu và xác nhận hoặc yêu cầu Bên B điều chỉnh sai lệch (nếu có). Sau thời hạn này nếu Bên A không phản hồi, đồng nghĩa với việc Bên A đã xác nhận Bảng kê cước phí.
  • Số liệu được thể hiện tại Bảng kê cước phí được Bên A xác nhận sẽ là căn cứ để Bên B xuất hóa đơn GTGT và Bên A thanh toán chi phí.
  1. Thanh toán
  • Bên A sẽ thanh toán cước phí vận chuyển cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được: (i) Bảng kê cước phí hàng tháng đã được các bên thống nhất và (ii) Hóa đơn GTGT hợp lệ của Bên B.
  • Phương thức thanh toán: Bên A chuyển tiền vào tài khoản của Bên B với thông tin sau:

Người thụ hưởng: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

Số tài khoản: 0501000160370

Ngân hàng: TMCP ngoại thương Việt Nam – CN bắc Sài Gòn

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

  1. Quyền và trách nhiệm của bên A:
  • Đảm bảo chỗ đậu xe để bên B thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhanh chóng.
  • Chịu trách nhiệm về việc đóng gói hàng hóa; hàng hóa vận chuyển phải có lớp bao bì bảo vệ. Đồng thời, cung cấp cho bên B đầy đủ các chứng từ, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có yêu cầu).
  • Giám sát và xác nhận hoàn thành các hạng mục công việc cho bên B, ký xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa.
  • Thanh toán cước phí dịch vụ theo đúng quy định tại Hợp đồng này.
  • Hợp tác với Bên B để xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hóa.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan.
  1. Quyền và trách nhiệm của bên B:
  • Đảm bảo đạt được các điều kiện theo quy định của pháp luật để cung cấp Dịch vụ cho Bên A một cách hợp pháp, bao gồm nhưng không giới hạn có được các giấy phép, chấp thuận của cơ quan nhà nước.
  • Tự chuẩn bị phương tiện vận chuyển phù hợp với số lượng, chủng loại hàng hóa theo đơn đặt hàng. Đảm bảo phương tiện và người tham gia điều khiển trong suốt quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa không trái với quy định của pháp luật hiện hành như an toàn kỹ thuật, đăng ký đăng kiểm, tải trọng… Trường hợp Bên B vi phạm làm phát sinh xử phạt của cơ quan chức năng, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho Bên A các thiệt hại phát sinh, bao gồm chi phí Bên A thuê đơn vị vận chuyển khác.
  • Giao nhận hàng hóa theo đúng nội dung đơn đặt hàng của Bên A.
  • Lập tức thông báo cho người phụ trách của Bên A khi phát sinh bất kỳ vấn đề ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến việc vận chuyển hàng hóa.
  • Đảm bảo hàng hóa còn giữ nguyên tình trạng ban đầu trong suốt quá trình vận chuyển và bồi thưởng thiệt hại theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan .

ĐIỀU 5: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  1. Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mác một phần hoặc toàn bộ trong quá trình Bên B vận chuyển và giao nhận hàng hóa, Bên B sẽ chịu tránh nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đi. Trong đó,
  • Nếu mất hàng hóa: Bên B bồi thường 100% giá Bên A nhập kho hoặc giá thị trường tại thời điểm đó (đối với các sản phẩm không có giá nhập kho).
  • Nếu hư hỏng hàng hoá: Bên B bồi thường theo tỷ lệ hư hỏng được các bên thỏa thuận. Thường xuyên thông báo cho bên A những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
  1. Trường hợp Bên B không đến giao/nhận hàng đúng thời gian đã cam kết, Bên B phải thông báo cho Bên A trong vòng 24 giờ trước thời điểm giao/nhận đã thỏa thuận và đề xuất thời hạn mới. Tùy theo quyết định của mình, Bên A sẽ áp dụng mức phạt giao/nhận trễ đối với Bên B là 0,02% mỗi ngày chậm trễ, nhưng tối đa không quá 8% giá trị hàng hóa bị giao/nhận chậm. Đồng thời, Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên A.
  2. Nếu Bên A không thanh toán đúng thời hạn quy định tại điều 3 của Hợp đồng này, Bên A sẽ chịu khoản phạt chậm trả được tính bằng 0,02% cho mỗi ngày chậm trả, nhưng tối đa không quá 8% số tiền chậm thanh toán.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng trước khi hết thời hạn tại Điều 1 trong các trường hợp sau:

  1. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản.
  2. Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo chấm dứt Hợp đồng đến bên còn lại trước 30 ngày kể từ ngày dự định chấm dứt.
  3. Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng và không khắc phục/chấm dứt vi phạm trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm từ Bên còn lại. Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và không phải bồi hoàn bất kỳ khoản tiền nào cho Bên vi phạm.
  4. Một trong các bên vi phạm pháp luật làm cho Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện.
  5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG 

  1. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
  2. Khi phát sinh tranh chấp các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc, giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thỏa thuận, một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân TP Hồ Chí Minh.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Các bên được miễn trừ trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại hay tổn thất gây ra cho bên kia, do thực hiện chậm trễ hay không thực hiện nghĩa vụ trong Hợp Đồng này mà nguyên nhân do một trong các trường hợp sau:

  1. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của Pháp luật như: Chiến tranh, bạo loạn, khủng bố, xung đột vũ trang, đình công, phong tỏa, cấm vận, thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, bão tố,…) xảy ra, ngăn cản một bên thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của Hợp Đồng này. Tài liệu chứng minh tình trạng bất khả kháng là chứng nhận của Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự kiện và thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
  2. Các bên phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà Nước hoặc cấp có thẩm quyền mà các bên không thể biết được tại thời điểm ký kết Hợp Đồng có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh, vận chuyển của các bên.
  3. Bên không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp Đồng do ảnh hưởng trực tiếp bởi sự kiện bất khả kháng trong vòng 48 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tình trạng bất khả kháng xảy ra. Sau đó, phải gửi Giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp trong vòng 15 ngày, kể từ ngày kết thúc tình trạng bất khả kháng.

ĐIỀU 9: THÔNG TIN LIÊN HỆ

Các bên sẽ trao đổi thông tin liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng này đến người phụ trách của mỗi bên như sau:

Bên A

Họ tên: Huỳnh Văn Sang

Chức vụ: Nhân Viên Kho

Email: sang.huynh@onpoint.vn

SĐT: 039.790.3873

Bên B

Họ tên:Lê Văn Sang

Chức vụ:điều hành vận chuyển

Email:chuyendonnha247@gmail.com

SĐT.0907.772.137-0822.749.749

 

Trường hợp một bên thay đổi thông tin người liên hệ, bên đó sẽ ngay lập tức gửi thông báo bằng văn bản (kể cả email) cho bên còn lại.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Hợp Đồng này thay thế mọi thỏa thuận trước đó của các bên dù bằng văng bản, miệng hoặc hình thức khác. Các bên cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo quy định tại Hợp đồng.
  2. Việc một Bên không thực hiện hoặc không sử dụng bất kỳ quyền nào theo Hợp Đồng này sẽ không được xem là Bên đó đã từ bỏ quyền đó hoặc không được diễn giải theo hướng ngăn cản việc thực hiện hoặc sử dụng quyền này của Bên đó tại bất kỳ thời điểm nào.
  3. Nếu bất kì điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện được, dù là toàn bộ hay từng phần, hiệu lực của các điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng.
  4. Không bên nào được phép chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba khi chưa có văn bản đồng ý của bên còn lại.
  5. Mọi thay đổi trong Hợp Đồng phải được một Bên thông báo cho Bên kia trong vòng 02 (hai) ngày làm việc trước khi thay đổi và sự thay đổi này chỉ có giá trị khi được sự đồng ý bằng văn bản giữa Các Bên.
  6. Hợp Đồng này được lập thành 04 bản gốc bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 02 bản gốc để thực hiện.
 

ĐẠI DIỆN BÊN A

TRẦN VŨ QUANG

Tổng giám đốc

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

LÊ VĂN SANG

Giám đốc

 

 

    

Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247.Liên hệ kí kết vận chuyển 0822.749.749
Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247.Liên hệ kí kết vận chuyển 0822.749.749

                  PHỤ LỤC SỐ 01 – CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN

 (BẢN PHỤ LỤC NÀY LÀ BỘ PHẬN ĐÍNH KÈM CỦA HỢP ĐỒNG SỐ:

1007/OP-LS/2019/HĐVC KÝ NGÀY 10 THÁNG 07 NĂM 2019).

 

Hôm nay, ngày 10 tháng 07 năm 2019 chúng tôi gồm có:

BÊN A            : CÔNG TY TNHH ONPOINT

Địa chỉ            : Tầng 4, Tòa nhà AB, 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại       : 028 7305 6686                        Fax: 028 7305 6656

Mã số thuế      : 0314709816

Đại diện          : Ông TRẦN VŨ QUANG           Chức vụ: Tổng Giám Đốc

 

BÊN B                        : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247

Địa chỉ            : F1/57D ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại       : 0822 749 749

Mã số thuế      : 0314674433

Tài khoản số    : 0501000160370 tại NH TMCP ngoại thương Việt Nam – CN bắc Sài Gòn

Đại diện          : Ông LÊ VĂN SANG                                             Chức vụ: Giám đốc

Cùng nhau thống nhất về cước phí vận chuyển và phí Dich vụ, cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ PHÍ DỊCH VỤ

STT Tỉnh, TP giao hàng Địa điểm giao hàng Đơn giá  vận chuyển (vnđ/ chuyến)
Xe 1T Xe 2T
1 TP. Hồ Chí Minh Tân Bình 500,000 550,000
2 Quận 1 500,000 550,000
3 Gò Vấp 500,000 550,000
4 Quận 7 600,000 650,000
5 Bình Tân 450,000 500,000
6 Nhà Bè 650,000 700,000
7 Bình Dương Thủ Dầu Một 800,000 900,000
8 Thuận An 650,000 700,000
9 Dĩ An 600,000 650,000
10 Long An KCN. Tân Kim 650,000 700,000
11 Đồng Nai Long Thành 950,000 1,100,000

Mẩu hợp đồng dịch vụ vận chuyển công ty TNHH Onpoil và Công ty Công ty Vận tải & Chuyển Dọn Nhà 247.Liên hệ kí kết vận chuyển 0822.749.749

Ghi chú:

  1. Đơn giá trên chưa bao gồm 10% VAT + chi phí bốc xếp.
  2. Bốc xếp từ đuôi xe vào thùng xe: Xe 1 tấn: 75,000vnđ/ chuyến, xe 2 tấn: 100,000vnđ/ chuyến.
  3. Nhân viên bốc xếp hàng lên và xuống xe: 300,000vnđ/ chuyến.
  4. Phí chờ hàng: 70,000 vnđ/1 giờ/lượt lên hoặc lượt xuống (chỉ áp dụng nếu thời gian chờ hàng quá 2 giờ).
  5. Hủy chuyến khi xe đã đến kho tính 200,000vnđ/ chuyến. Nếu yêu cầu khi xe chưa di chuyển thì không tính phí.
  6. Đơn giá chỉ áp dụng giao hàng tại một điểm. Nếu phát sinh nhiều điểm giao hàng thì cước phí sẽ được tính đến điểm xa nhất, cộng thêm chi phí rớt:

+ Điểm giao hàng cùng tuyến đường hoặc chệnh lệch 1-5km:100,000 vnđ/điểm cho xe <=2.5 tấn.
+ Điểm giao hàng trái tuyến đường hoặc chệnh lệch 5-15 km:150,000 vnđ/điểm cho xe <=2.5 tấn

  1. Hàng chiều về áp cước bằng 50% hàng chiều đi (trên cùng một chuyến xe, 1 lộ trình)
  2. Trường hợp thuê xe ngày theo các lộ trình: Tân Bình, Bình Tân, Gò Vấp, Nhà Bè, Quận 7 tính theo khung giờ từ 8h trả xe trước 4h tính phí 900,000vnđ, chưa bao gồm phụ phí bốc hàng.
  3. Giá dầu dùng làm căn cứ tính cước phí: 15,000 đến 19,000 vnđ/lít.
  4. Trong trường hợp Bên A hoặc đối tác Bên A không cung cấp hàng hóa kịp thời dẫn đến neo đậu phương tiện vận tải qua đêm, thì phải chi trả tiền neo xe là: 1,000,000 vnđ/ đêm (Bên B có trách nhiệm thông báo trước cho bên A trong trường hợp phát sinh neo xe).

ĐIỀU 2: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH CƯỚC VẬN TẢI VÀ PHÍ DỊCH VỤ

  1. Các bên thỏa thuận điều chỉnh cước vận tải và/hoặc phí dịch vụ bằng văn bản.
  2. Tăng giảm cước vận chuyển theo giá xăng dầu:

Đơn giá cước vận chuyển quy đinh tại Điều 1 trên tính theo giá nhiên liệu từ 15,000 đến 19,000 vnđ/lít. Nếu giá dầu tăng/giảm 5% trở đi thì đơn giá cước vận chuyển sẽ được điều chỉnh tăng/ giảm tương ứng theo tỷ lệ xăng dầu.

Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A khi có sự thay đổi giá và chỉ được áp dụng giá khi được Bên A chấp thuận.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Phụ lục này có hiệu lực từ ngày ký và là một phần đính kèm, không tách rời của Hơp đồng. Các điều khoản trong Hợp đồng vẫn giữa nguyên hiệu lực áp dụng

2.Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của Phụ lục này chỉ có hiệu lực khi được các bên lập thành văn bản.

3.  Phụ lục này được lập thành 4 bản bằng tiếng việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

TRẦN VŨ QUANG

Tổng giám đốc

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

LÊ VĂN SANG

Giám đốc